hòa tan 15,5g hỗn hợp X gồm Cao và Caco3 trong 200g dd ch3cooh ta thu được 2,24l co2 (đktc).
a) tính % về khối lượng mỗi chất trong X
b) tính C% của dd sau phản ứng
hòa tan hoàn toàn 20, 6 gam hỗn hợp 2 chất rắn là CaCO3 và CaO vào dd HCl 10%.Sau phản ứng thu được 3,36l khí ở đktc. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất rắn trong hỗn hợp ban đầu và tính khối lượng dd HCl cần dùng cho phản ứng
PTHH:
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
0,15 0,15
\(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,15\cdot100=15\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaO}=20,6-15=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{CaCO_3}=\dfrac{15\cdot100}{20,6}\approx73\%\)
\(\Rightarrow\%m_{CaO}=100\%-73\%=27\%\)
1 Hòa tan hết 20g hỗn hợp Fe và FeO cần dùng vừa đủ 300g dd H2SO4 loãng , thu được dd X và 2,24l khí thoát ra ở đktc.Tính % khối lượng của sắt trong hõn hợp trên
Tính C% của dd H2SO4 ban đầu và C%muối trong dd X
2 Cho 8,4 gam bột sắt vào 100ml dd CuSO4 1M(D=1,08g/ml) đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X và dd Y
Viết PTHH
Tính a và C% chất tan có trong dd Y
3Cho Ag hỗn hợp Fe,Cu có khối lượng bằng nhau vào dd H2SO4 loãng dư thu được 2,24 l khí (đktc), chất rắn ko tan đem hòa tan hết trong dd H2SO4 đậm đặc nóng thu được Vlít SO2 (đktc). Ngâm Ag hỗn hợp trên vào dd CuSO4 dư.
Tính V
Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 16,4g hỗn hợp X gồm MgO và MgCO3 trong dd H2SO4. Sau phản ứng thu được dd A và 2,24l khí CO2 (đktc)
a, Tính % về khối lượng mỗi chất có trong 16,4g hỗn hợp X
b, Cho 300ml dd Ba(OH)2 1,5M vào dd A thu được 110,6g kết tuả và 500ml dd B. Tính nồng độ mol của các chất có trong B
MgO+H2SO4\(\rightarrow\)MgSO4+H2O(1)
MgCO3+H2SO4\(\rightarrow\)MgSO4+ CO2+H2O(2)
- Theo PTHH (2): \(n_{MgCO_3}=n_{CO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(m_{MgCO_3}=n.M=0,1.84=8,4g\)
mMgO=16,4-8,4=8g\(\rightarrow\)\(n_{MgO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{40}=0,2mol\)
\(\%MgCO_3=\dfrac{8,4.100}{16,4}\approx51,22\%\)
%MgO=100%-51,22%=48,78%
- Theo PTHH (1,2) ta có:\(n_{MgSO_4}=n_{MgO}+n_{MgCO_3}=0,1+0,2=0,3mol\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,3.1,5=0,45mol\)
- Gọi x là số mol H2SO4 còn dư sau phản ứng (1,2).
H2SO4+Ba(OH)2\(\rightarrow\)BaSO4\(\downarrow\)+2H2O(3)
MgSO4+Ba(OH)2\(\rightarrow\)BaSO4\(\downarrow\)+Mg(OH)2\(\downarrow\)(4)
- Kết tủa tạo thành gồm BaSO4(pu 3,4) và Mg(OH)2(pu 4). Như vậy dd B thu được có khả năng còn dư Ba(OH)2 là chất tan duy nhất.
Ta có: 233x+233.0,3+58.0,3=110,6\(\rightarrow\)x=0,1mol
- Theo PTHH(3,4): \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{H_2SO_4}+n_{MgSO_4}=0,1+0,3=0,4mol\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=0,45-0,4=0,05mol\)
\(C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,05}{0,5}=0,1M\)
: Hòa tan vừa hết 27,2 g hỗn hợp Fe và Fe2O3 vào X ml dung dịch HCl 2 M vừa đủ . Sau phản ứng thu được dd B và 4,48 lít khí đktc
a/ Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b/ Tính X
c/ Tính CM của chất tan trong dd B
\(n_{H2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O|\)
1 6 2 3
0,2 1,2 0,4
\(n_{Fe}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(m_{Fe2O3}=27,2-11,2=16\left(g\right)\)
0/0Fe = \(\dfrac{11,2.100}{27,2}=41,18\)0/0
0/0Fe2O3 = \(\dfrac{16.100}{27,2}=58,82\)0/0
b) Có : \(m_{Fe2O3}=16\left(g\right)\)
\(n_{Fe2O3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,4+1,2=1,6\left(mol\right)\)
\(V_{HCl}=\dfrac{1,6}{2}=0,8\left(l\right)\)
c) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl3}=\dfrac{1,2.2}{6}=0,4\left(mol\right)\)
\(C_{M_{FeCl2}}=\dfrac{0,2}{0,8}=0,25\left(M\right)\)
\(C_{M_{FeCl3}}=\dfrac{0,4}{0,8}=0,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
hòa tan 12,8 gam hỗn hợp gồm cao và caco3 cần vừa đủ v ml dd hcl 1m sau phản ứng thu được 2,24 lít khí.
a) tính % khối lượng của cao và caco3 trong hỗn hợp
b) tính V ml của từng dd hcl đã dùng
\(n_{CO2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\) (1)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\) (2)
a) Theo Pt : \(n_{CO2}=n_{CaCO3}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO3}=0,1100=10\left(g\right)\)
\(m_{CaO}=12,8-10=2,8\left(g\right)\)
b) Chắc tính V của dd HCl đã dùng
(1) \(n_{CaO}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\) , \(n_{HCl}=2n_{CaO}=0,1\left(mol\right)\)
(2) \(n_{HCl}=2n_{CaCO3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,1+0,2}{1}=0,3\left(l\right)=300\left(ml\right)\)
Cho 11,8g hỗn hợp gồm Cu,Al td H2SO4 20% sau phản ứng thu được 6,72l khí H2,dd A và chất rắn không tan B.Hoà tan B trong dd H2SO4 đặc nóng thu được 2,24l SO2(đktc)
a.Tính % mỗi khối lượng trong hh
b.Tính nồng độ % các chất trong dd A.
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{SO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
0,2<-----0,3<-----------0,1-------------0,3
Cu + 2H2SO4 ---> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,1<---------------------------------0,1
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\\m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{5,4}{11,8}.100\%=45,76\%\\\%m_{Cu}=100\%-45,76\%=54,24\%\end{matrix}\right.\)
\(m_{ddA}=\dfrac{0,3.98}{20\%}+5,4-0,3.2=151,8\left(g\right)\\ C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,1.342}{151,8}.100\%=22,53\%\)
Hòa tan hoàn toàn 17,6g hỗn hợp bột Cu và Fe vào 200g dung dịch HCl sau phản ứng thu được 6,4g chất rắn a) Viết PTHH b) Tính thể tích H2 (đktc) và phần trăm theo khối lượng của mỗi KL trong hỗn hợp ban đầu c) Hãy tính nồng độ % dd muối thu được sau phản ứng
Hòa tan 55g hỗn hợp gồm Na2CO3 và Na2SO3 phải dùng 250g dd HCl 14,6%. Biết phản ứng chỉ tạo muối trung hòa.
a. Tính thể tích khí thu đc sau phản ứng (đktc).
b. Tính tp % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
c. Tính C% sau phản ứng.
Hòa tan hết 12,8g hỗn hợp gồm Fe và FeO bằng dd HCl 2M. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính a. Thành phần% về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp. b. Thể tích dung dịch HCl cần dùng
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
0.2 0.1
FeO + 2HCl -> FeCl2 + H2O
0.1 0.2
a.\(nH2=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1mol\)
\(\%mFe=\dfrac{0.1\times56\times100}{12.8}=43.8\%\)
\(\%mFeO=100-43.8=56.2\%\)
b.\(nFeO=\dfrac{12.8-\left(0.1\times56\right)}{56+16}=0.1mol\)
\(V_{HCl}=\dfrac{0.2+0.2}{2}=0.2l\)